Máy mài tam bua và dĩa phanh
Mô tả
Công dụng: Dùng làm láng bề mặt tam bua và dĩa phanh. Vì sao nên làm láng bề mặt tam... Xem chi tiếtMô tả
Công dụng: Dùng làm láng bề mặt tam bua và dĩa phanh.
Vì sao nên làm láng bề mặt tam bua và dĩa phanh?
– Do bề mặt đĩa phanh và má phanh thường xuyên bị tổn thương do tiếp xúc vật cứng khi xe hoạt động hay các hoá chất gây hư tổn bề mặt, khiến bề mặt đĩa bị han rỉ…Điều này khiến chúng bị mòn, hỏng, ảnh hưởng đến hiệu quả phanh khi hoạt động.
– Việc mài lại đĩa phanh giúp bề mặt phanh được “là” phẳng, bóng loáng, tăng điểm chạm tiếp xúc giữa má phanh và đĩa phanh, loại bỏ những chi tiết gồ ghề, han gỉ. Từ đó, tăng lực kéo, ma sát mang đến hiệu quả phanh vô cùng hữu hiệu, cũng như bảo vệ bề mặt má phanh tốt hơn.
Đảm bảo an toàn cho người lái
– Mài đĩa phanh tăng điểm tiếp xúc, hiệu quả phanh giúp chất lượng phanh xe luôn đạt chuẩn. Từ đó, giảm thiểu các sự cố an toàn giao thông liên quan đến phanh xe, đảm bảo an toàn tối đa cho cả phương tiện và người lái xe.
Chống rung, chống ồn
– Khi mài lại khu vực đĩa phanh sẽ tạo nên sự ma sát êm ái với điểm tiếp xúc toàn diện. Nên tiếng ồn khi phanh xe sẽ bị giảm thiểu tối đa. Đồng thời sẽ không còn tình trạng bị rung xe khi đạp phanh nữa..
Chu kỳ sử dụng và mài bề mặt đĩa phanh
– Một đĩa phanh ban đầu có thể tiến hành mài từ 2-3 lần mà không cần thiết phải thay mới. Mỗi lần mài lại có hiệu quả sử dụng lên đến vài năm mới cần phải làm lại. Hiệu quả tương đương với đĩa phanh mới.
– Nên mài đĩa phanh kết hợp thay má phanh
– Để đạt hiệu quả tối đa và lâu dài, bạn sẽ cần thay má phanh mới kèm việc mài đĩa phanh. Từ đó, tạo thế cân bằng, độ dày và độ ma sát tương thích cho phanh xe. Không nên làm theo hình thức “nửa vời” sẽ rất là lãng phí và tốn kém mà hiệu quả không đạt mức cao nhất.
Tính năng:
– Giải quyết đơn giản và hiệu quả cao.
– Thay đổi đa tốc độ bằng bộ biến tần.
– Độ phẳng hoàn hảo, bề mặt gia công có độ bóng tốt nhất.
– Dễ sử dụng và có độ bền cao.
– Tiện được nhiều loại tam-bua và đĩa thắng.
Thông số kỹ thuật:
Thông số kỹ thuật:
– Tốc độ trục chính: 0-200 vòng/phút
– Tốc độ tiến dao khi tiện tam-bua: 0 -19.5 mm/phút
– Tốc độ tiến dao khi vạt tam-bua: 0 – 12 mm/phút
– Đường kính đĩa thắng: 200 – 400mm
– Đường kính tam-bua: 200 – 600mm
– Chiều sâu tam-bua tối đa: 300mm
– Động cơ quay trục chính: 2HP-220V-3pha
– Động cơ điều khiển bước tiến: 1HP-220V-3pha
– Kích thước máy: 1250 x 755 x 1340mm
– Trọng lượng: 550kg